cách mạng tư sản

Vietnamese

Etymology

cách mạng (revolution) +‎ tư sản (bourgeois (adj.)).

Pronunciation

  • (Hà Nội) IPA(key): [kajk̟̚˧˦ maːŋ˧˨ʔ tɨ˧˧ saːn˧˩]
  • (Huế) IPA(key): [kat̚˦˧˥ maːŋ˨˩ʔ tɨ˧˧ ʂaːŋ˧˨] ~ [kat̚˦˧˥ maːŋ˨˩ʔ tɨ˧˧ saːŋ˧˨]
  • (Saigon) IPA(key): [kat̚˦˥ maːŋ˨˩˨ tɨ˧˧ ʂaːŋ˨˩˦] ~ [kat̚˦˥ maːŋ˨˩˨ tɨ˧˧ saːŋ˨˩˦]

Noun

cách mạng tư sản

  1. bourgeois revolution
    • Karl Marx (1977) [1847] Die moralisierende Kritik und die kritisierende Moral (Marx-Engels-Werke; 4) (in German), page 352; English translation from Moralising Criticism and Critical Morality (Marx/Engels Collected Works; 6), 1976, page 333; Vietnamese translation from Sự phê phán có tinh dạy đạo đức và đạo đức có tính phê phán (C. Mác và Ph. Ăng-ghen – Toàn tập; 4), 1995, page 444
      Họ có thể và cần phải tham gia vào cuộc cách mạng tư sản, vì nó là tiền đề của cuộc cách mạng công nhân. Nhưng không một giây lát nào công nhân lại có thể nhìn nhận cuộc cách mạng tư sản như mục đích cuối cùng của họ.
      They can and must accept the bourgeois revolution as a precondition for the workers’ revolution. However, they cannot for a moment regard it as their ultimate goal.
    • Владимир Ленин [Vladimir Lenin] (1972) [29 October 1906] Обывательщина в революционной среде (В. И. Ленин – Полное собрание сочинений; 14) (in Russian), page 52; English translation from Philistinism in Revolutionary Circles (V. I. Lenin – Collected Works; 11), 1972, page 254; Vietnamese translation from Tư tưởng tiểu tư sản trong các giới cách mạng (V. I. Lê-nin – Toàn tập; 14), 2005, page 67
      Giai cấp vô sản tiến lên chủ nghĩa xã hội thông qua cách mạng tư sản. Bởi thế, trong cách mạng tư sản, giai cấp vô sản phải động viên và thu hút các tầng lớp nhân dân ngày càng có tinh thần cách mạng tham gia đấu tranh cách mạng.
      Through the bourgeois revolution the proletariat marches to socialism. Therefore, in the course of the bourgeois revolution it must raise and enlist for the revolutionary struggle more and more revolutionary strata of the people.
    • Trần Phú (1998) [October 1930] “Luận cương chánh trị của Đảng Cộng sản Đông Dương”, in Văn kiện Đảng Toàn tập [The Complete Collection of Party Documents], volume 2, Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, page 94; English translation from Trương Bửu Lâm, transl. (2000), “The Political Theses of the Indochinese Communist Party”, in Colonialism Experienced: Vietnamese Writings On Colonialism, 1900-1931, Ann Arbor: University of Michigan Press, page 284
      Trong cuộc cách mạng tư sản dân quyền, vô sản giai cấp và nông dân là hai động lực chánh, nhưng vô sản có cầm quyền lãnh đạo thì cách mạng mới thắng lợi được.
      In the bourgeois-democratic revolution the proletariat and peasantry constitute two crucial moving forces, but only if the proletariat seizes the leadership role will the revolution be successful.

References

  1. ^ Zur Wohnungsfrage (Marx-Engels-Werke; 18) (in German), 1976 [1873], page 273;
    English translation from The Housing Question (Marx/Engels Collected Works; 23), 1988, page 377;
    Vietnamese translation from Về vấn đề nhà ở (C. Mác và Ph. Ăng-ghen – Toàn tập; 18), 1995, page 374.