Ngài

Vietnamese

Pronoun

Ngài

  1. (Buddhism) He/Him/She/Her/They/Them, (referring to the Buddha or bodhisattva)
    • 2018 May 12, Thích Nữ Hằng Như, “Đức Phật Thích Ca: Lịch sử và huyền thoại [The Buddha Shakyamuni: A History and Legend]”, in Thư viện Hoa Sen [The Lotus Library]:
      Trước khi ôn lại Tiểu Sử Đức Phật Thích Ca Mâu Ni, để người đọc nhận định dễ hơn về ngày tháng ghi trong tiểu sử của Ngài, chúng tôi xin nhắc lại là Đức Phật Thích Ca sanh vào năm 624 trước Tây Lịch. Ngài nhập Niết Bàn lúc 80 tuổi vào năm 544 trước Tây Lịch. Sáu trăm hai mươi bốn năm sau, Tây Phương mới bắt đầu chọn năm sinh của Đức Chúa Jesus Christ làm khởi điểm cho Dương lịch. Như vậy tính đến nay là năm 2018 thì Đức Phật đã ra đời được 2,642 năm và chiếu theo Phật lịch khởi đầu từ năm Đức Phật viên tịch (năm 544 trước TL) thì Ngài đã nhập Niết Bàn được 2,562 năm.
      Before recounting the life and time of the Buddha Shakyamuni, just so our readers have a good idea of the timeline in His biography, we would like to remind you that the Buddha Shakyamuni was born in 624 BCE. He entered Nirvana at the age of 80, in 544 BCE. 624 years later, the West chose Jesus Christ's year of birth as the start of their solar calendar. Thus, as of 2018, the Buddha has left this world 2,642 years, and according the Buddhist calendar which began in the Buddha's year of death (544 BCE), He has been in Nirvana 2,562 years.
    • 2019 December 27, Anh Nhi, “Mẹ hiền Quán Thế Âm [Avalokiteshvara, Our Benevolent Mother]”, in Phật giáo - Giáo hội Phật giáo Việt Nam [Buddhism - The Vietnam Buddhist Sangha]:
      Tôi gọi Ngài là mẹ, không cường điệu, và cũng không phải vì nhiều người gọi như thế. Tôi gọi Ngài là Mẹ với tất cả tình thương và sự thành kính trong tôi.
      I call Her "Mother", not hyperbolically, nor because that's what everyone does. I call Her Mother with all the love and reverence in me.
    • 2020 July 25, Thích Chúc Xuân, “Bồ Tát Quán Thế Âm là nam hay nữ giới? [Is the Bodhisattva Avalokiteshvara male or female?]”, in Phật giáo - Giáo hội Phật giáo Việt Nam [Buddhism - The Vietnam Buddhist Sangha]:
      Như vậy, không nhất thiết Ngài chỉ thị hiện nữ thân mà là vô số thân. Nhưng do niềm tịnh tín của các dân tộc vùng Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng thì hình ảnh người Mẹ hiền, thương chúng sinh như con đỏ, thường che chở, gia hộ và tưới mát những tâm hồn khổ đau của Ngài, rất được quần chúng nhân dân ngưỡng mộ và tôn thờ. Vì vậy, tượng Ngài được thờ phụng khắp nơi đa phần là thân nữ. Tuy nhiên, một vài ngôi chùa ở miền Bắc Việt Nam và Trung Quốc, tôn tượng của Ngài được thờ phụng là thân nam.
      Thus, They do not necessarily manifest as a female form, but any form. Due to the unadulterated faith among the peoples of Southeast Asia in general and Vietnam in particular, in the figure of a gentle Mother who loves all life like babies, who shields, protects and relieves Their suffering souls, they love and worship Them earnestly. As such, Their statues in most places of worship are of a female form. However, in a few Northern Vietnamese and Chinese temples, Their statues are venerated as a male form.
  2. (Christianity) synonym of Người (He/Him, (referring to God))
    • Genesis 31:1; 2013 Vietnamese translation from Easy-to-Read version (Bản Phổ Thông ~ BPT); 2021 English translation from the New Revised Standard Version Updated Edition
      Đức Chúa Trời thấy các việc Ngài đã làm thật rất tốt lành. Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là ngày thứ sáu.
      God saw everything that he had made, and indeed, it was very good. And there was evening and there was morning, the sixth day.
    • 2024 March 13, Giuse Phạm Đình Ngọc, “Thiên Chúa là Ai trong Kinh Thánh? [Who Is God in the Bible]”, in Hội Đồng Giám Mục Việt Nam [Catholic Bishops' Conference of Vietnam]‎[1]:
      Thiên Chúa là Đấng Tối Cao và Hằng Hữu, Ngài tạo dựng, cứu chuộc và thánh hóa mọi loài với sự khôn ngoan và tình yêu.
      God is the Supreme and Eternal Being; He creates, redeems, and sanctifies all living things with wisdom and love.
  3. (Christianity) synonym of Người (He/Him (referring to Jesus))
    • Mark 2:13; 2013 Vietnamese translation from Easy-to-Read version (Bản Phổ Thông ~ BPT); 2021 English translation from the New Revised Standard Version Updated Edition
      Chúa Giê-xu lại ra bờ hồ lần nữa, có dân chúng đi theo và Ngài dạy dỗ họ.
      Jesus went out again beside the sea; the whole crowd gathered around him, and he taught them.
    • 2024 March 13, Giuse Phạm Đình Ngọc, “Thiên Chúa là Ai trong Kinh Thánh? [Who Is God in the Bible?]”, in Hội Đồng Giám Mục Việt Nam [Catholic Bishops' Conference of Vietnam]‎[2]:
      Đức Giêsu là Ngôi Lời Thiên Chúa Nhập Thể (Logos). Ngài đi rao giảng và chịu chết dưới thời Philatô.
      Jesus is the Word (Logos) Made Flesh. He traveled, preached and suffered death under [Pontius] Pilate's reign.
  4. (formal, literary) You
    • 1990 [1980], Bảo Đại, Con rồng Việt Nam: Hồi ký chánh trị 1913 — 1987, Nguyễn Phước tộc xuất bản, translation of Le dragon d'Annam (in French), quoting Ngô Đình Diệm, page 535:
      Tiếp theo bức điện tín của Hoàng thượng hôm nay, tôi xin thành cẩn báo cáo với Ngài rằng, tôi phủ nhận cái Hội nghị đó, mà sự bất hợp pháp không cần phải chứng minh nữa.
      To follow up on your Imperial Highness's telegraph today, I sincerely report to You that, I reject that Conference, whose illegality needs no further proof.
  5. (formal, literary) Used as an equivalent to any foreign honorific title
    • 2008 October 3 [1999 September 19], Nguyễn Mạnh Quang, “Thư Ngỏ Gửi Đức Giáo Hoàng John Paul II”, in Sách Hiếm [Rare Books]; English version in “Letter To Pope John Paul II”, in 2009 August 22 [1999 September 19]:
      Thưa Ngài, Ngài đã can đảm vượt qua lòng tự ái của chính Ngài và biết bao nhiêu khó khăn khác mới làm được những việc làm vĩ đại nhìn nhận lỗi lầm của Giáo Hội trong qúa[sic – meaning quá] khứ và xin lỗi các quốc gia nạn nhân như vậy.
      Your Holiness,
      Your Holiness have courageously overcome innumerable difficulties and obstacles, particularly Your Holiness’s own pride, to acknowledge the Church[sic – meaning Church's] past wrongs and apologize to the victims.