cửa
See also: Appendix:Variations of "cua"
Vietnamese
Etymology
From a Sino-Tibetan language. Compare Phuza ʑɛ³¹ ka³¹ ("door"), Nuosu ꀃꈈ (ip ko, “door”), Naxi ku (“door”). Cognate with Muong cứa.
Related to Chinese 戶 (OC *m-qˤaʔ) (B-S) (SV: hộ) through the Sino-Tibetan root, but unlikely to be derived from it since correspondences are irregular. Doublet of hộ and họ.
Pronunciation
- (Hà Nội) IPA(key): [kɨə˧˩]
- (Huế) IPA(key): [kɨə˧˨]
- (Saigon) IPA(key): [kɨə˨˩˦]
Audio (Hà Nội): (file)
Noun
(classifier cánh, cái (“door or window”)) cửa • (𨷯, 㪯, 擧, 𨴦, 𨵣, 𨷶, 𪭚, 𫔤, 𫔳, 𫔸, 𬮌, 𬮷, , , , )
- (architecture) door or window
- cửa chính ― the main door to one's house
- cửa sổ ― window
- short for cửa biển, cửa sông (“estuary”)
- 1998 [c. 1908], Quốc sử quán (nhà Nguyễn), Quốc triều chính biên toát yếu [General official history of the national dynasty], Hue: NXB Thuận Hóa, page 59:
- Tháng 12, Tống Phúc Lương đem binh thuyền đến cửa Nhật Lệ.
- In December, Tống Phúc Lương brought troops and warships to the Nhật Lệ estuary.
- 2011, Nguyễn Thế Vinh, “Cửa biển thần phù [The god protected sea gate]”, in Nhân Dân[1]:
- Vịnh biển ấy, năm Thiên Cảm Thánh Vũ thứ nhất (Giáp Thân 1044), vua Lý Thái Tông xuất quân chinh phục Chiêm Thành qua cửa Ðại Ác.
- At that very coast, in the first year of the Heavenly-Inspired Sacred-Martial Emperor (Year of the Wood Monkey 1004), the emperor Lý Thái Tông embarked with his army on their conquest of the Champa Kingdom via the Đại Ác estuary.
Derived terms
- bậu cửa
- cấm cửa
- cửa ải
- cửa bể
- cửa biển
- cửa bụt
- cửa bức bàn
- cửa chớp
- cửa công
- cửa cuốn
- cửa hàng
- cửa hiệu
- cửa khẩu
- cửa kính
- cửa lá sách
- Cửa Lò
- cửa mạch
- cửa mái
- cửa miệng
- cửa mình
- cửa mở
- cửa nẻo
- cửa ngõ
- cửa nhà
- cửa ô
- cửa Phật
- cửa quan
- cửa quyền
- cửa ra vào
- cửa rả
- cửa sài
- cửa sổ
- cửa sông
- cửa tay
- cửa thiền
- cửa tò vò
- cửa trời
- cửa từ bi
- cửa tử
- cửa van
- Cửa Việt
- đóng cửa
- màn cửa
- mở cửa
- ngưỡng cửa
- nhà cửa
- răng cửa
- thả cửa